PHÒNG GD&ĐT LỆ THỦY
TRƯỜNG THCS XUÂN THỦY
Số: /KH-THCS
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Xuân
Thủy, ngày tháng 9 năm 2015
|
KẾ HOẠCH CHIẾN
LƯỢC
PHÁT TRIỂN TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ XUÂN THỦY
GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
PHẦN I: MỞ ĐẦU
Trường THCS Xuân Thủy được thành
lập năm 1964. Thời gian qua nhà trường đang từng bước phát triển bền vững và
ngày càng trưởng thành. Từ khi thành lập đến nay, trường đã có nhiều đóng góp
cho sự phát triển chính trị, kinh tế xã hội của địa phương, hoàn thành tốt
nhiệm vụ giáo dục THCS trên địa bàn xã Xuân Thủy.
Công cuộc đổi mới đất nước đã đạt
được những thành tựu quan trọng. Công cuộc đổi mới nền giáo dục Việt Nam, đang
đi trên chặng đường đầu tiên đầy thử thách khó khăn nhưng cũng có rất nhiều
thuận lợi. Trong xu thế hội nhập và phát triển hiện nay, nguồn lực con người
đóng vai trò quyết định sự thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo
dục Việt Nam nói chung và giáo dục THCS Xuân Thủy nói riêng cần có sự phát
triển để giáo dục thế hệ trẻ thành những con người có đủ các phẩm chất đạo đức,
năng lực sáng tạo để đáp +ứng được công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất
nước, làm chủ và xây dựng quê hương Xuân Thủy giàu mạnh.
Với tinh thần đó trường THCS Xuân
Thủy xây dựng chiến lược phát triển giáo dục đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2025 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu
trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách
của Hội đồng trường và hoạt động của Ban Giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ,
giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch
chiến lược của trường THCS Xuân Thủy là nhiệm vụ có ý nghĩa quan trọng trong
việc thực hiện đổi mới giáo dục phổ thông. Cùng các trường THCS xây dựng ngành
giáo dục huyện Lệ Thủy phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội
của đất nước, hội nhập với các nước khu vực và thế giới.
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Phân tích điều kiện:
1.1.Điều kiện nội tại:
a.) Số
lượng, chất lượng:
- Kết quả chất lượng 5 năm đầu
(2010-2015) thực hiện chiến lược PTGD 2010-2015:
+ Chất lượng: Giỏi 18,7%; Khá
37,3%; TB 41,4%; Yếu 3,16%.
+ Tốt nghiệp THCS đạt mức 99,4%.
Từ 2013-2014 đến 2014-2015 đạt 100%.
+ Hạnh kiểm: Tốt 68,9%; Khá
28,7%; TB 2,5%; Yếu 0,56%.
+ Năm học 2010-2011 đến 2014-2015
trường THCS Xuân Thủy có 40 lớp/1424 học sinh.
+ Số lượng: Huy động 1424, bỏ học
không.
+ Học sinh giỏi, học sinh năng
khiếu xếp tốp từ 4-9 toàn huyện.
b) Về
đội ngũ giáo viên tại thời điểm 9/2010:
Chức danh
|
Số
lượng
|
Trình độ
đào tạo
|
Trình
độ QL
|
Trình
độ CT
|
Tin
học
A trở
lên
|
Ngoại
ngữ
A trở
lên
|
Đạt
chuẩn
|
Trên
chuẩn
|
I. CBQL
|
2
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
1. HT
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2. P.HT
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
II. Giáo viên
|
16
|
10
|
6
|
0
|
0
|
16
|
16
|
III. Nhân viên
|
5
|
3
|
2
|
|
|
5
|
5
|
Tổng
|
23
|
15
|
8
|
2
|
2
|
23
|
23
|
- Tập thể đoàn kết có phẩm chất
chính trị tốt, đạo đức lối sống lành mạnh gương mẫu về mọi mặt, không vi phạm
kỷ luật, nhiệt tình trong công tác giáo dục học sinh.
- Chất lượng:
+ Hiện có 4 giáo viên đang theo
học các lớp đào tạo trên chuẩn,
+ tỷ lệ giáo viên sử dụng tốt
thiết bị CNTT phục phụ công tác chuyên môn còn hạn chế.
+ Kỹ năng giao tiếp ngoại ngữ
chưa đáp ứng yêu cầu công tác.
+ Tỷ lệ giáo viên dạy giỏi các
cấp (10/16 - 62,5%).
+ Đảng viên 17 người, tỷ lệ
73,9%.
c. Về cơ sở vật chất:
Trường THCS Xuân Thuỷ được đặt
tại vị trí trung tâm của xã, có tổng diện tích 6721m2. Hệ thống sân
chơi, bãi tập đủ diện tích và dang trong quá trình xây dựng.
Phòng học: 4 phòng học kiên cố, 2
phòng học cấp 4, 1 nhà thư viện, 1 nhà hiệu bộ, 1 sân tập thể dục dang trong
quá trình thi công.
02 công trình vệ sinh: 01 đảm cho
giáo viên và 1 cho học sinh.
Cổng trường còn tạm, hàng rào đã
được xây dựng đã có phần xuống cấp.
26 máy vi tính: 20 dùng cho giảng
dạy, 6 máy dùng cho công tác quản lý. Có 1 máy chiếu. Các thiết bị CNTT khác
chưa có.
d. Thành tích của nhà trường:
Năm học
|
HSG cấp tỉnh
|
HSG cấp huyện
|
Danh hiệu thi đua trường
|
2010-2011
|
5
|
19
|
Lao động tiên tiến
|
2011-2012
|
2
|
22
|
Lao động tiên tiến
|
2012-2013
|
6
|
15
|
Lao động tiên tiến
|
2013-2014
|
5
|
11
|
Lao động tiên tiến
|
2014-2015
|
3
|
19
|
Lao động xuất sắc,
UBND Tỉnh tặng bằng khen
|
đ. Đánh giá chung:
+ Chất lượng giáo dục chung của
trường đạt mức khá của huyện, chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi khá ổn định và
đã có những đóng góp tích cực vào thành tích chung của trường.
+ Cơ sở vật chất của trường đã có
được những thành tố cơ bản, tuy nhiên chất lượng bên trong chưa đáp ứng yêu cầu
phát triển. Việc đầu tư cho việc thực hiện các nội dung bên trong chưa được chú
trọng. Chất lượng sân chơi, bãi tập, khu vực cây xanh cơ bản đảm bảo, cảnh quan
chung chưa đáp ứng yêu cầu trường học thân thiện, trường chuẩn quốc gia.
+ Đội ngũ khá trẻ, nhiệt tình
công việc, đoàn kết. Chất lương chuyên môn ở mức đồng đều, khá, đáp ứng yêu cầu
nâng cao chất lượng nhà trường.
1.2.Điều kiện bên ngoài:
Xuân Thuỷ là một trong những xã
thuộc vùng giữa của huyện Lệ Thuỷ; . Toàn xã có 1564 hộ, dân số 6600 người.
Xuân Thủy là quê hương giàu
truyền thống cách mạng và tinh thần hiếu học. Xuân Thuỷ vinh dự được Nhà nước
trao tặng danh hiệu đơn vị Anh hùng lưc lượng vũ trang nhân dân năm 2000.
Trong thời kỳ đổi mới, Đảng bộ và
nhân dân Xuân Thuỷ đã phát huy được truyền thống của các thế hệ đi trước, vượt
qua khó khăn thử thách ngày càng vững bước đi lên trên con đường đổi mới; xóa
đói, giảm nghèo từng bước xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp.
Hệ thống chính trị của xã ngày
càng được củng cố, sự gắn kết giữa các tổ chức Đảng, chính quyền và các đoàn
thể nhân dân đã tạo nên sức mạnh tổng hợp thúc đẩy sự phát triển đi lên của địa
phương, trong đó có sự phát triển mạnh mẽ của giáo dục .
Cơ sở hạ tầng của xã nhà được
phát triển không ngừng, đời sống nhân dân được nâng cao, nhận thức về công tác
giáo dục thế hệ trẻ trong cán bộ, nhân dân ngày càng chuyển biến tích cực nên
việc học tập của con em được chú trọng.
Hệ thống giáo dục của xã gồm 3
bậc học với 3 cấp: Mầm non, Tiểu học, THCS. Các trường đã đạt chuẩn quốc gia.
Trường THCS Xuân Thủy thực hiện
nhiệm vụ giáo dục THCS trên địa bàn xã Xuân Thủy.
Đơn vị được công nhận phổ cập
giáo dục THCS vào tháng 12 năm 2003, từ đó đến nay chất lượng phổ cập luôn có
sự tăng trưởng vững chắc. Tháng 9/2010, tỉ lệ PC GDTHCS đạt 95,4%.
Giáo dục Lệ Thủy đã có những bước
đi vững chắc. Sự lãnh đạo, chỉ đạo của Phòng giáo dục, UBND huyện, Huyện ủy Lệ
Thủy luôn sát sao, kịp thời.
Giáo dục nước nhà đang trong quá
trình hội nhập với các trào lưu đổi mới mạnh mẽ diễn ra trên phạm vi toàn cầu.
Đất nước sau 20 năm đổi mới với những thành tựu to lớn tạo điều kiện cho việc đầu
tư của nhà nước và nhân dân làm cho giáo dục ngày càng phát triển.
Bên cạnh những mặt mạnh có được,
điều kiện địa phương còn có một số khó khăn nhất định: Tỉ lệ hộ nghèo trong xã
vẫn còn cao; một bộ phận dân cư làm ăn và sinh sống thiếu tập trung. Nhận thức
của một bộ phận phụ huynh còn hạn chế. Một bộ phận cư dân sống bằng kinh tế
vườn rừng nên phụ huynh chưa dành thời gian cho sự quan tâm đến việc học hành
của con em. Xã Xuân Thủy cùng lúc triển khai xây dựng cả ba trường đạt chuẩn
quốc gia, kinh phí của địa phương có phần hạn hẹp, nên tiến độ xây dựng để đảm
bảo đủ điều kiện công nhận trường đạt chuẩn còn chậm so với kế hoạch.
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa
học công nghệ, cơ chế thị trường trong quá trình hội nhập. Môi trường giáo dục,
chất lượng giáo dục đáp ứng nhu cầu học tập. Đổi mới giáo dục đáp ứng yêu cầu
đổi mới quê hương đất nước đang là một thách thức đối với nhà trường trong quá
trình xây dựng niềm tin, uy tính, thực hiện sứ mệnh của nhà trường trong những
năm tiếp theo.
II.TẦM NHÌN, SỨ MỆNH VÀ CÁC
GIÁ TRỊ
1. Tầm nhìn.
Đến
năm 2020 Trường THCS Xuân Thủy sẽ trở thành một trong những trường đứng trong
tốp những trường có chất lượng cao mà học sinh sẽ lựa chọn để học tập và rèn
luyện tư duy độc lập, giải quyết vấn đề, hướng tới năng lực sử dụng công nghệ,
nơi sản sinh những người thành đạt có cội nguồn truyền thống, có khát vọng vươn
xa.
2. Sứ mệnh.
Giáo dục cho các thế hệ học sinh
có tinh thần vượt khó, có chí tiến thủ, có đủ năng lực và tri thức để đáp ứng
được công cuộc công nghiệp hoá và hiện đại đại hoá đất nước; phấn đấu trở thành
người công dân có ích, học để sống, làm việc, phục vụ quê hương, phụng sự cho
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
3. Hệ thống giá trị cơ bản
của nhà trường.
- Biết vượt khó trong học tập;
- Có tính hợp tác, sáng tạo
- Nối kết truyền thống
- Giữ vững nâng cao chất
lượng giáo dục
- Tự hào - tự tin khát vọng
vươn lên
- Phát triển – Đổi mới và
hội nhập.
PHẦN 2
NHỮNG NỘI DUNG
CHÍNH CỦA KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC
1. Mục tiêu chiến lược
Tạo dựng môi trường học tập và
rèn luyện an toàn, thân thiện, dân chủ, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm để
mỗi học sinh có cơ hội bình đẳng trong học tập và phát triển những năng lực sẵn
có của bản thân; giúp học sinh phát huy được kết quả giáo dục Tiểu học; có học
vấn phổ thông trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về công nghệ và hướng
nghiệp để tiếp tục học THPT, trung cấp học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
Xây dựng nhà trường có uy tín về
chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế
phát triển của đất nước và thời đại.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1 Phát triển quy mô hợp lý với điều kiện phát
triển dân số của địa phương. Bảo đảm sự công bằng xã hội trong học tập. Tạo
điều kiện cho 100% trẻ em trong độ tuổi được đến trường học tập và phát triển
tài năng. Thực hiện giáo dục hòa nhập đối với trẻ khuyết tật.
2.2 Nâng cao chất lượng và
hiệu quả giáo dục.
Phấn đấu đạt chất lượng vùng giữa
vào năm 2020. Chất lượng toàn diện học sinh có sự chuyển biến rõ rệt. Học sinh
được trang bị học vấn cơ bản, có những hiểu biết ban đầu về công nghệ và nghề
phổ thông; có ý thức và thái độ tích cực trong học tập; có lối sống lành mạnh,
có bản lĩnh, trung thực, có năng lực làm việc độc lập và hợp tác, có kỹ năng
sống, tích cực tham gia các hoạt động xã hội, ham thích học tập và học tập có
kết quả cao, có năng lực tự học. Được học một cách liên tục và hiệu quả chương
trình ngoại ngữ (Anh ngữ) để đến cuối thập kỷ thứ 2 của thế kỷ XXI có trình độ
ngoại ngữ ngang bằng với các đơn vị mạnh của huyện; có khả năng sử dụng ngoại
ngữ trong học tập và vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. Có hiểu biết về
truyền thống quê hương, đất nước; có lòng tự hào, yêu quý tổ quốc, quê hương;
Tỷ lệ hoàn thành cấp học được duy
trì ở mức 96% trở lên.
Cùng với việc nâng cao chất lượng
học sinh đại trà, những học sinh có năng khiếu được chú trọng bồi dưỡng một
cách toàn diện để các em có điều kiện theo học các trung tâm đào tạo bồi dưỡng
chất lượng cao, phấn đấu trở thành vốn quý của quê hương, đất nước.
* Quy mô
số lượng:
Huy động HS vào lớp 6 trong địa bàn đạt TL 100% Duy trì tỷ
lệ chuyên cần trên 99% trở lên, không có học sinh bỏ học
* Về công
tác PCGD:
Duy trì và nâng cao chất lượng PCGDTHCS, nâng tỷ lệ người
trong độ tuổi 15- 18 tuổi có bằng TN THCS lên trên 96%.
Nâng cao CL lớp 9, Thực hiện đạt chuẩn tiêu chí 14.2 về xây
dựng nông thôn mới.
* Giáo
dục đạo đức, lối sống, nâng cao xếp loại hạnh kiểm:
+ Hạnh kiểm: Tốt 55%; khá 40 %; yếu không quá 1%
+ Không có học sinh vi phạm pháp luật, vi phạm ATGT
+ Học lực: Giỏi 5%; Khá 40%; TB trở lên 93%.
+ Học sinh lên lớp thẳng và lên lớp sau thi lại trê 9n7%.
+ Tốt nghiệp THCS đạt 99% trở lên.
+ Thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT : Tỷ lệ dự thi đạt
85%; Kết quả Xếp toàn đoàn: < 10 toàn huyện; < 20 toàn tỉnh.
* Thi học sinh giỏi
tỉnh. Chỉ tiêu có 7-10 giải HSG tỉnh.
* Học sinh giỏi
6,7,8:
Chỉ tiêu: + Mỗi đội
tuyển có từ 1-2 giải trở lên đối với lớp 8, 1-3 giải đối với lớp 6,7; Anh 6, Lý
8; Văn 7; Hoá 8; Sinh 8, xếp thứ 1- 7; Các môn còn lại 1-15; không có môn xếp
thứ sau 15 của huyện. Tổng sắp toàn đoàn xếp thứ 1-9.
* Đội ngũ 80 - 85% Lao động tiến tiến
+ 15 - 20% Chiến sĩ thi đua cơ sở trở lên;
+ Không có cán bộ, giáo viên xếp loại không
HTNV.
* Danh hiệu trường đăng ký: Tập thể lao động xuất sắc
2.3 Huy động đủ và sử dụng
có hiệu quả nguồn lực bảo đảm điều kiện cho sự phát triển của nhà trường.
Sử dụng có hiệu quả nguồn kinh
phí ngân sách được cấp hàng năm, tập trung cho việc hiện đại hóa CSVC nhà
trường và nâng cao chất lượng giáo dục. Ngoài ngân sách, huy động nguồn lực từ
hộ gia đình góp phần xã hội hóa giáo dục, khuyến khích nâng cao chất lượng giáo
dục, xây dựng cảnh quan môi trường giáo dục.
Nâng cao tính tự chủ, bảo đảm
minh bạch, trách nhiệm đối với nhà nước, đối với cộng đồng.
2.4 Xây dựng nhà trường đạt chuẩn quốc gia, cơ
quan văn hóa, trường học an toàn, trường học thân thiện - học sinh tích cực.
3. Các giải pháp:
3.1 Đổi mới quản lý giáo
dục:
- Thực hiện quản lý giáo dục bằng
kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, giai đoạn và từng năm học. Quản lý chất
lượng, hiệu quả giáo dục. Tăng cường công tác kiểm tra trong giáo dục.
- Thực hiện công khai hóa chất
lượng, nguồn lực, tài chính nhà trường và thực hiện việc giám sát của cộng đồng
đối với nhà trường.
- Tăng cường vai trò, trách nhiệm
của các tổ chức, bộ phận, tổ chuyên môn và của mỗi thành viên trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ giáo dục.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính,
tăng cường ứng dụng CNTT.
- Thực hiện xã hội hóa trong quản
lý giáo dục học sinh.
3.2 Phát triển đội ngũ nhà
giáo:
- Đào tạo, tuyển dụng, hợp đồng
lao động bảo đảm để 100% CBGVNV đạt chuẩn. Phấn đấu đến năm 2020 có 100% CB,GV,NV
có trình độ trên chuẩn;
- Bồi dưỡng năng lực chuyên môn
của cán bộ, giáo viên phấn đấu được kiểm định đánh giá đạt loại khá, tốt 100%
trở lên.
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ và có chính sách phù hợp để nâng tỷ lệ GVDG cấp huyện trở
lên đạt 100%, cấp tỉnh đạt 30%.
- Giáo dục, bồi dưỡng để có 100%
CBGVNV là đảng viên Đảng CSVN.
- Tăng cường các biện pháp quản
lý, giáo dục; phấn đấu trong suốt thời gian thực hiện chiến lược không có cán
bộ giáo viên và học sinh vi phạm pháp luật, không để xảy ra tình trạng mất đoàn
kết, khiếu kiện vượt cấp.
- Có chính sách khuyến khích, đãi
ngộ đối với đội ngũ đạt thành tích cao trong công bồi dưỡng học sinh giỏi, học
sinh năng khiếu.
- Tăng cường chăm lo tới đời sống
vật chất tinh thần của cán bộ giáo viên, thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách
theo quy định của pháp luật. Đảm bảo thực hiện đúng các chế độ công tác của
giáo viên, phát huy tối đa năng lực sở trường của mỗi người, không phân biệt
bằng cấp, chế độ lao động hợp đồng hay biên chế.
3.3 Phát triển quy mô, tăng
cường bồi dưỡng:
- Thực hiện quy mô phát triển phù
hợp tình hình phát triển dân số trên địa bàn. Thực hiện giáo dục hòa nhập đối
với trẻ khuyết tật.
- Duy trì hệ thống lớp học bồi
dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu với sự ưu tiên tốt nhất cả về thời
gian, nguồn lực và điều kiện thực hiện.
- Thực hiện dạy nghề phổ thông,
dạy học tự chọn theo quy định; ưu tiên lựa chọn cho sự phát triển của công nghệ
và Tin học.
- Thực hiện hoạt động NGLL theo
quy định, tăng cường các hoạt động theo hướng xây dựng trường học thân thiện
học sinh tích cực, giáo dục truyền thống, hoạt động xã hội.
3.4 Thực hiện đối mới giáo
dục: Thực hiện
chương trình giáo dục phổ thông theo quy dịnh của Bộ GD-ĐT.
3.5 Đối mới phương pháp dạy
học, kiểm tra - đánh giá:
- Đổi mới phương pháp dạy học
theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh.
Biến quá trình học tập thành quá trình tự học có hướng dẫn của giáo viên.
- Dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ
năng. Dạy học sát đối tượng. Dạy học hòa nhập đối với học sinh khuyết tật.
- Tăng cường CSVC, thực hành thí
nghiệm; tăng cường ứng dụng CNTT trong dạy học theo hướng hiện đại.
- Thực hiện kiểm tra đánh giá
đánh giá theo chuẩn KTKN, đẩy mạnh tự đánh giá; tiến tới tham gia dánh giá theo
chuản chung quốc tế trong khu vực và trên thế giới.
- Thực hiện kiểm tra đánh giá đối
với cán bộ quản lý, đội ngũ nhà giáo, nhà trường theo chuẩn quốc gia.
- Công khai hóa kết quả học tập
và kết quả kiểm tra, đánh giá.
3.6 Xã hội hóa giáo dục:
- Giải quyết tốt mối quan hệ Nhà
trường - Gia đình - Xã hội trong công tác quản lý giáo dục học sinh.
- Kết hợp tốt với các ban ngành,
đoàn hội, các tổ chức xã hội trong xã trong công tác quản lý, giáo dục học
sinh, thực hiện mục tiêu giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục, đặc biệt là
nâng cao chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu; quan đối
tượng học sinh thuộc diện chính sách xã hội.
- Kết hợp tốt với hội khuyến học
xã, các chi hội khuyến học các cơ sở thôn xóm, các dòng họ để làm tốt công tác
khuyến học khuyến tài, thi đua khen thưởng, xây dựng môi trường giáo dục an
toàn và lành mạnh. Phòng chống báo lực, ma túy học đường. Kết hợp với hội cựu
giáo chức trong công tác tham mưu cho ban công tác mặt trận các xóm đội tuyên
truyền cho nhân dân về sự nghiệp giáo dục, nhân điển hình về học tập.
- Phối hợp Ban đại diện CMHS huy
động nguồn lực xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2, đánh giá ngoài
đạt mức độ 3, trường học thân thiện - học sinh tích cực.
- Xã hội hóa khuyến học, khuyến
tài, tôn vinh nhà giáo xuất sắc.
- Thực hiện vai trò giám sát,
đánh giá nhà trường của cộng đồng.
3.7 Tăng cường CSVC nhà
trường theo hướng hiện đại:
- Tiếp tục đầu tư xây dựng CSVC
theo yêu cầu trường đạt chuẩn quốc gia năm giai đoạn 2.
- Chuẩn hóa phòng học, phòng bộ
môn, phòng thư viện, phòng Y tế học đường.
- Hiện đại hóa dần các phòng học
bộ môn, phòng thư viện, thiết bị CNTT phục vụ công tác quản lý.
- Xây dựng trang thông tin điện
tử nhà trường nhằm mục đích đổi mới công tác quản lý, bồi dưỡng đội ngũ, giáo
dục truyền thống, công khai hoạt đông nhà trường, quảng bá thành quả và truyền
thống của nhà trường và địa phương.
- Chuẩn hóa sân tập TDTT.
- Xây dựng cảnh quan nhà trường
theo chuẩn trường Xanh - Sạch - Đẹp, thân thiện và an toàn.
3.8 Thực hiện giáo dục chất lượng cao theo nhu
cầu xã hội trong lĩnh vực bồi dưỡng nhân tài cho địa phương theo hướng xã hội
hóa. Nhà trường tạo điều kiện về CSVC, người dạy.
3.9 Hỗ trợ điều kiện học tập: Hàng năm có kế hoạch huy động nguồn lực hỗ
trợ tích cực cho đối tượng học sinh có hoàn cảnh khó khăn trong giáo dục (học
sinh yếu kém, học sinh khuyết tật, học sinh con hộ nghèo, học sinh diện chính
sách xã hội). Bảo đảm 100% học sinh có cơ hội bình đẳng trong học tập.
4. Khẩu hiệu và phương châm hành động:
- Khẩu hiệu hành động: Chất lượng
giáo dục là danh dự và uy tín của nhà trường. Trường THCS Xuân Thủy, niềm tin
của mọi thế hệ học sinh.
- Phương châm hành động: Môi
trường giáo dục, chất lượng giáo dục, hiệu quả các phong trào và sự tiến bộ của
học sinh.
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Tổ chức xây dựng, phê duyệt, phổ biến chiến
lược phát triển giáo dục giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 rộng
rãi trong toàn trường và trên phương tiện truyền thông.
5.2. Tiêu chí đánh giá:
Để đánh giá kết quả thực hiện kế
hoạch chiến lược phát triển giáo dục, sử dụng bộ tiêu chí đánh giá kiểm định
chất lượng theo thông tư 12, bộ tiêu chí đánh giá trường chuẩn quốc gia, bộ
tiêu chí đánh giá trường học thân thiện, học sinh tích cực của Bộ Giáo dục và
Đào tạo; đánh giá việc thực hiện kế hoạch sau từng năm và từng giai đoạn.
5.3. Lộ trình thực hiện:
Giai đoạn 1 (từ năm 2015 -
2016):
- Nâng cao nhận thức cho CB-GV-NV
về mục đích ý nghĩa của kế hoạch chiến lược, thành lập ban chỉ đạo thực hiện kế
hoạch.
- Nâng dần chất lượng giáo dục
toàn diện, chất lượng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu.
- Nâng cấp trang thông tin điện
tử nhà trường (Website).
Giai đoạn 2 (từ 2016 -
2017):
- Củng cố và nâng cao chất lượng
giáo dục, tăng tỷ lệ phổ cập.
- Xây dựng và khai thác
hiệu quả phòng học bộ môn.
- Tăng cường cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy học theo hướng hiện đại tại các phòng bộ môn, Thư viện.
- Tích cực, chủ động tham
mưu cho lãnh đạo địa phương tiếp tục đầu tư nguồn lực, chỉ đạo xây dựng kế
hoạch, cũng cố vững
chắc và giữ vững trường chuẩn quốc gia, chuẩn bị tốt các điều kiện kiểm tra
công nhận lại sau 5 năm và kiểm tra định kỳ 2,5 năm theo quy định.
- Chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ
chuẩn bị kiểm định chất lượng trong năm học 2016-2017.
- Hoàn thành xây dựng sân bãi
luyện tập TDTT và cảnh quan khuôn viên.
Giai đoạn 3 (từ 2017 - 2018
và đến 2020):
- Hoàn thành các chỉ tiêu chất
lượng về đội ngũ, giáo dục.
- Hoàn thành và đạt mức cao đối
với đánh giá trường theo chuẩn quốc gia sau 5 năm; đánh giá chất lượng trường
theo Thông tư 12; trường học thân thiện - học sinh tích cực.
- Tập trung nâng cao chất lượng
giáo dục, chất lượng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu.
- Mua sắm trang thiết bị hiện đại
phục vụ công tác quản lý, dạy học.
5.4 Quản lý, chỉ đạo thực
hiện kế hoạch:
- Hiệu trưởng chỉ đạo xây dựng kế
hoạch. Tham mưu lãnh đạo địa phương phê duyệt, tổ chức phối hợp thực hiện kế
hoạch. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng CB, GV, NV nhà
trường; thành lập Ban Kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm
học
- Thành lập Ban Chỉ đạo chịu
trách nhiệm điều hành, phối hợp quá trình triển khai kế hoạch chiến lược, điều
chỉnh kế họach sau từng giai đoạn sát với thực tế của địa phương, của nhà
trường. Hàng năm Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch năm học phải căn cứ vào kế hoạch
chiến lược, chỉ đạo các bộ phận, các đoàn thể thực hiện chiến lược.
- Đối với Phó Hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được
phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời
kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để
thực hiện.
- Đối với các Tổ trưởng chuyên môn: Tổ chức
thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các
thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
- Đối với cá nhân CB, GV, NV: Căn
cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch
công tác cá nhân theo từng năm học.
- Đối với học sinh: Không ngừng
học tập, tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp THCS có kiến thức,
kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học trung học hoặc học nghề.
Ra sức rèn luyện đạo đức để trở thành những người công dân tốt.
- Ban
đại diện CMHS: Vận động PHHS
hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các
bậc phụ huynh thực hiện một số mục tiêu của kế hoạch chiến lược. Tăng cường
giáo dục gia đình, vận động phụ huynh học sinh quan tâm đúng mức đối với con
em.
- Các tổ chức đoàn thể trong
trường: Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên
quan trong vấn đề thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường. Tuyên
truyền, vận động mọi thành viên của tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và
giải pháp trên, góp ý với trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù hợp để
có thể thực hiện tốt kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
- Tất cả các hoạt động trong
trường, hoạt động của từng cá nhân đều bảo đảm việc thực hiện mục tiêu chiến
lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015-2020 và đến 2025.
6. Kiến nghị:
6.1. Đối với Phòng Giáo dục
và Đào tạo Lệ Thủy:
- Phê duyệt Kế hoạch chiến lược
và quan tâm tạo điều kiện cho trường trong quá trình thực hiện nội dung, phù
hợp với chiến lược phát triển.
- Tăng cường hỗ trợ về nhân lực,
vật lực, các nguồn lực tài chính và CSVC để thực hiện các mục tiêu của kế hoạch
chiến lược đề ra. Đặc biệt là hỗ trợ các điều kiện để xây dựng trường chuẩn
quốc gia giai đoạn 2.
6.2. Đối với địa phương:
- Phê duyệt kế hoạch phát triển.
- Tiếp tục quan tâm đầu tư, hỗ
trợ, xây dựng cơ sở vật chất nhà trường, có chính sách hỗ trợ giáo dục, tăng
cường các cơ chế chính sách thu hút các nguồn lực đầu tư từ phía nhân dân, phụ
huynh để thực hiện kế hoạch chiến lược.
- Chỉ đạo công tác phối hợp các
tổ chức đoàn thể địa phương cùng nhà trường tuyên truyền vận động nhân dân thực
hiện kế hoạch mục tiêu chiến lược phát triển.
Kế hoạch chiến lược (2015 - 2020
và đến năm 2025) đặt ra cho toàn trường THCS Xuân Thủy những trọng trách nặng
nề, trường rất mong nhận được sự quan tâm, chỉ đạo kịp thời của quý cấp và đặc
biệt sự đồng thuận, quyết tâm thực hiện của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học
sinh toàn trường để cùng nhau thực hiện thắng lợi kế hoạch chiến lược đã đề ra.
Nơi nhận:
- Phòng GD-ĐT (b/c);
- UBND xã (b/c);
- Đăng Web;
- Lưu: VP.
|
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Văn Chung
|
Ý KIẾN
PHÊ DUYỆT CỦA UBND XÃ XUÂN THỦY
CHỦ TỊCH
PHÊ DUYỆT
CỦA PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO LỆ THỦY