| III | Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở
  giáo dục và gia đình.  Yêu
  cầu về thái độ học tập của học sinh | - Yêu cầu về phối hợp giữa cơ
  sở giáo dục và gia đình: Thực hiện theo điều 44, 45 Điều lệ trường THCS,
  trường THPT và trường THPT có nhiều cấp học theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT
  ngày 15/9/2020 của Bộ GD-ĐT. - Yêu cầu về thái
  độ học tập của học sinh: Thực hiện theo điều 34, 36, 37 Điều lệ trường THCS,
  trường THPT và trường THPT có nhiều cấp học theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT
  ngày 15/9/2020 của Bộ GD-ĐT của Bộ GD-ĐT. | 
 
  | IV |   Các hoạt động hỗ trợ học tập,
  sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục   | - Dạy học môn tự chọn: Tin học
  8,9. - BDHSG K67 (Toán, Ngữ văn,
  Tiếng Anh), K8 (Lý, Hóa, Sinh, Địa, Sử, Tin học). - BD học sinh năng khiếu TDTT,
  Nghiên cứu KHKT,... - Hoạt động GDNGLL, HN, giáo
  dục kỷ năng sống, tư vấn tâm lý học đường - Giáo dục học sinh khuyết tật
  học hòa nhập. - Hoạt động nhân đạo từ thiện,
  chăm sóc địa chỉ đỏ, giáo dục môi trường, xây dựng trường học thân thiện, học
  sinh tích cực | 
 
  | V | Kết quả đạo đức,
  học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được | - Hạnh kiểm (Kết quả rèn luyện): Tốt 75% trở lên; Khá 20% trở
  lên; TB (Đ), Yếu (CĐ): không quá 2%  - Học lực (Kết quả học tập): Giỏi (Tốt) 25% trở lên; Khá 30% trở
  lên; TB (Đ) 35% trở lên; Yếu (CĐ) dưới 4%, Kém 0%. - Tỷ lệ lên lớp: Học sinh lên lớp thẳng và lên lớp sau thi lại
  trên 100 %. - Học sinh lớp 9 tốt nghiệp THCS 57/57, đạt 100%. - Kết quả thi tuyển sinh lớp 10 THPT cấp tỉnh xếp trước thứ 10. - Sức khỏe học sinh:
  100,0% đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể. | 
 
  | VI | Khả năng học tập tiếp tục của
  học sinh | Học sinh tốt nghiệp THCS có
  trên 90,0% tiếp tục học lên THPT; 10,0% học nghề, hoặc tham gia LĐSX. |