II
|
Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục
tuân thủ
|
Thực hiện theo Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày
03/10/2017 của Bộ GDĐT; Công văn số 2384/BGDĐT-GDTrH ngày 01/07/2020 của Bộ
GD&ĐT; Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 của Bộ GDĐT và Công
văn số 2188/SGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2020.
|
III
|
Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình.
Yêu cầu về thái độ học tập
của học sinh
|
- Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình:
Thực hiện theo điều 45, 46,47 Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường THPT
có nhiều cấp học theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3
/2011 của Bộ GD-ĐT.
- Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh:
Thực hiện theo điều 38,40,41 Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường THPT
có nhiều cấp học theo Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011 của
Bộ GD-ĐT của Bộ GD-ĐT.
|
IV
|
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ
sở giáo dục
|
- Dạy học môn tự chọn: Tin học.
- BDHSG K67 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh), K8 (Lý, Hóa,
Sinh, Địa, Tin học).
- BD học sinh năng khiếu TDTT, Nghiên cứu KHKT,...
- Hoạt động GDNGLL, HN, giáo dục kỷ năng sống, tư vấn tâm
lý học đường
- Giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập.
- Hoạt động nhân đạo từ thiện, chăm sóc địa chỉ đỏ, giáo
dục môi trường, xây dựng trường học thân thiện, học ính tích cực
|
V
|
Kết quả đạo đức, học tập, sức khỏe của học
sinh dự kiến đạt được
|
- Hạnh kiểm: Tốt 80%; Khá 20%; TB, Yếu: Không.
- Học lực: Giỏi 25 % trở lên; Khá 35.0% trở
lên; TB trở lên 99%.
- Tỷ lệ lên lớp: Học sinh lên lớp thẳng và lên
lớp sau thi lại trên 100 %.
- Học sinh lớp 9 tốt nghiệp THCS đạt 99%
+ Sức khỏe học sinh: 100,0% đạt tiêu chuẩn rèn
luyện thân thể.
|
VI
|
Khả năng học tập tiếp tục của học sinh
|
Học sinh tốt nghiệp THCS có trên 85,0% tiếp tục học lên
THPT; 15,0% học nghề, hoặc tham gia LĐSX.
|